• Luật sư cho doanh nghiệp
  • Luật sư tranh tụng
  • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
  • Tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp
  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
  • Tư vấn thuế doanh nghiệp
  • .
  • .
  • .
  • .
  • .

Trang nhất » Tư vấn luật » Tư vấn luật dân sự

Tư vấn luật dân sự - Hợp đồng thuê tài sản

Thứ sáu - 02/10/2015 15:08
Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản

Nếu bạn cần thuê một chiếc xe máy trong vài ba giờ đồng hồ, vài ba ngày thì bạn chỉ cần đặt giấy tờ cá nhân như chứng minh thư, hộ chiếu (với người nước ngoài), thẻ sinh viên,… mà không cần giao kết một hợp đồng thuê tài sản nào, có hợp đồng thì cũng rất sơ sài gọi là có. Tuy nhiên, ẩn sau hoạt động cho thuê đó lại ẩn chứa rất nhiều rủi ro cho cả bên cho thuê và bên thuê. Nguồn gốc tài sản đâu ra? khi xảy ra tai nạn, xe bị hỏng hóc, mất mát trách nhiệm của các bên là như thế nào? Đây chỉ là một hoạt động cho thuê để chứng minh việc thuê tài sản ở Việt Nam rất phổ biến, diễn ra hàng ngày nhưng lại rất lỏng lẻo về mặt pháp lý. Lỏng lẻo về mặt pháp lý ở đây không phải do không được pháp luật điều chỉnh mà do các bên không làm hợp đồng cho hoạt động thuê tài sản.

Tư vấn luật dân sự - hợp đồng thuê tài sản

 

Sau đây, Hãng luật IMC xin tư vấn cho Quý Khách nội dung pháp lý về hợp đồng thuê tài sản để bạn đọc dễ dàng hiểu và áp dụng loại hình hợp đồng này khi phát sinh hoạt động thuê tài sản.

 

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Dân sự 2005

 

  • Nghị quyết số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005 về việc thi hành Bộ luật dân sự

 

Nội dung tư vấn.

Theo Điều 480 Bộ luật Dân sự 2005 quy định thì hợp đồng thuê tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải trả tiền thuê. hợp đồng thuê tài sản phải bao gồm các nội dung sau:

  1. Giá thuê.

Giá thuê tài sản được quyết định theo sự thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, trong trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì các bên chỉ được thoả thuận về giá thuê trong phạm vi khung giá đó.

  1. Thời hạn thuê.

Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê hoặc thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì hợp đồng thuê hết thời hạn khi bên thuê đã đạt được mục đích thuê.

  1. Quyền và nghĩa vụ bên thuê.

- Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.

- Giao tài sản thuê

- Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm đã thoả thuận và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.

- Trong trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thoả thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

- Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê

- Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

- Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thoả thuận. Trong trường hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại

- Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.

- Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thoả thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên. Trong trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

- Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thoả thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.

- Trong trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê: sửa chữa tài sản; giảm giá thuê; đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết.

Trong trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.

Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

- Trong trường hợp các bên thoả thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác

  1. Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê tài sản

- Thời hạn thuê đã hết;

- Theo thoả thuận của các bên về việc chấm dứt trước thời hạn; đối với hợp đồng thuê không xác định thời hạn, khi bên cho thuê muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo cho bên thuê biết trước một thời gian hợp lý, nếu không có thoả thuận về thời hạn báo trước;

- Hợp đồng bị huỷ bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

- Tài sản thuê không còn.

  1. Mẫu hợp đồng thuê tài sản cơ bản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN

 

Tại Phòng Công chứng số ... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

 

Bên cho thuê khoán (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):..........................................................................................................

Sinh ngày:........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày.................................................

tại....................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):..................................................................................................................

 

            Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

            1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông :................................................................................................................

Sinh ngày:........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày.................................................

tại....................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................

........................................................................................................................

Cùng vợ là bà: ..................................................................................................

Sinh ngày:........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày.................................................

tại....................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................

........................................................................................................................

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

 

            2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ..............................................................................................

Sinh ngày:........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày.................................................

tại....................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................

........................................................................................................................

Các thành viên của hộ gia đình:

- Họ và tên:.......................................................................................................

Sinh ngày:........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày.................................................

tại....................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................

........................................................................................................................

          * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:...................................................................................

Sinh ngày:........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày................................................

tại....................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................

........................................................................................................................

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………...

ngày ……………….do ………………………..lập.

 

            3.. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ....................................................................................................

Trụ sở: ............................................................................................................

Quyết định thành lập số:................. ngày............ tháng ............ năm.............

do ........................................................................................................... cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...... ngày........ tháng ...... năm.......

do ........................................................................................................... cấp.

Số Fax: ........................................... Số điện thoại:.........................................

Họ và tên người đại diện: ...............................................................................

Chức vụ: .........................................................................................................

Sinh ngày:.......................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................... cấp ngày.............................................

tại....................................................................................................................

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

 

Bên thuê khoán (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

.........................................................................................................................                              .........................................................................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê khoán tài sản với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ KHOÁN

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê khoán và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền thuê của Bên A đối với tài sản thuê khoán.

..............................................................................................................................                              ..............................................................................................................................

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ KHOÁN

Thời hạn thuê khoán tài sản nêu tại Điều 1 là: .……………………………

      

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ KHOÁN

 

Bên B sử dụng tài sản nêu tại Điều 1 vào mục đích: .……………………..

 

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ KHOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

      

1. Giá thuê khoán tài sản nêu tại Điều 1 là: ………………………………..

(bằng chữ………………………………………………..………………………………………………...) (giá thuê khoán do các bên thỏa thuận, nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định khi đấu thầu. Tiền thuê có thể bằng hiện vật, bằng tiền hoặc bằng việc thực hiện một công việc)

2. Phương thức thanh toán như sau: .………………………………………

3. Việc giao và nhận tiền thuê khoán do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

4. Các thoả thuận khác: … (điều kiện giảm tiền thuê khoán, giải quyết sự kiện bất khả kháng …).

 

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ KHOÁN

 

Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao tài sản thuê khoán; việc đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê khoán tại thời điểm giao; việc trả tài sản thuê khoán; các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê khoán bị giảm sút; địa điểm trả tài sản thuê khoán nếu tài sản thuê khoán  là động sản; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê khoán….

.................................................................................................................................                 

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

          1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a)     Chuyển giao tài sản thuê khoán đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b)     Bảo đảm quyền sử dụng của tài sản cho Bên B;

c)      Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê khoán;

d)     Thanh toán cho Bên B chi phí hợp lý để thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán;

đ) Chịu một nửa những thiệt hại về súc vật thuê khoán (nếu tài sản thuê khoán là súc vật thuê khoán) do sự kiện bất khả kháng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác);

e)      Không được đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng trong trường hợp tài sản thuê khoán là nguồn sống duy nhất của Bên B và việc tiếp tục thuê khoán không làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của Bên A;

f)       Báo trước cho Bên B thời hạn …………… nếu đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng;

g)     Các thỏa thuận khác …

 

          2. Bên A có quyền sau đây:

          a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

          b) Nhận lại tài sản thuê khoán khi hết hạn Hợp đồng;

          c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B khai thác công dụng không đúng mục đích;

          d) Các thỏa thuận khác …

 

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

      

          1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích thỏa thuận và báo cho Bên A theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản;

b) Thông báo kịp thời tình hình tài sản thuê khoán nếu Bên A có yêu cầu hoặc đột xuất;

c) Bảo quản, bảo dưỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm theo bằng chi phí của mình (trừ trường hợp có thỏa thuận khác);

d) Trả đủ tiền thuê khoán tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

đ) Trả lại tài sản thuê khoán khi hết hạn Hợp đồng;

e) Không được cho thuê khoán lại tài sản thuê khoán, nếu không có sự đồng ý của Bên A;

f) Bồi thường thiệt hại nếu làm mất mát, hư hỏng hoặc làm mất giá trị, giảm sút gía trị tài sản thuê khoán (trừ trường hợp có thỏa thuận khác);

g) Báo trước cho Bên A thời hạn ………..… nếu đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng;

h) Trả cho Bên A một nửa số súc vật được sinh ra trong thời hạn thuê khoán (nếu tài sản thuê khoán là súc vật ) (trừ trường hợp có thỏa thuận khác);

i) Chịu một nửa những thiệt hại về súc vật thuê khoán do sự kiện bất khả kháng (nếu tài sản thuê khoán là súc vật ) (trừ trường hợp có thỏa thuận khác);

j) Các thỏa thuận khác …

 

          2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê khoán theo đúng thỏa thuận;

b) Khai thác công dụng tài sản thuê khoán theo đúng mục đích;

c) Thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán (nếu có thỏa thuận) nhưng vẫn phải bảo toàn giá trị tài sản thuê khoán;

d) Được hưởng một nửa số súc vật sinh ra trong thời hạn thuê khoán (nếu tài sản thuê khoán là súc vật ) (trừ trường hợp có thỏa thuận khác);

đ) Các thỏa thuận khác … .

 

ĐIỀU 8: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

 

          Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê khoán tài sản theo Hợp đồng này do Bên .…. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 10: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

          Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

          1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê khoán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

d) Các cam đoan khác ...     

 

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê khoán;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác ...

      

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

          1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

          2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

 

          Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

-      Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

-      Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

-      Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

-      Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

-      Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

-      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

-      Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

-       Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

 

3.     Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

 

         Bên A                                                                       Bên B        
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                    (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là những tư vấn của Hãng luật IMC về vấn đề Hợp đồng thuê tài sản tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm.

Bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn vui lòng liên hệ:

Hãng luật IMC

Hãng luật IMC

Điện thoại: 036.593.9999

Địa chỉ: P1809 tòa 27A2 Green Stars, số 234 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Email  : bienpq@interimc.org.vn

Website: www.interimc.org.vn

Hãng luật IMC : Uy tín – Chất lượng - Hiệu quả - Bảo mật

IMC Nhận bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các đương sự trong các vụ án: Dân sự - Kinh tế - Hôn nhân gia đình – Hành chính – Tài chính – Bất động sản – Sở hữu trí tuệ - Lao động – Đầu tư…

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Hỗ trợ trực tuyến

Tư vấn hôn nhân
Tư vấn hôn nhân
0365.939999

Liên kết

Thống kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 19


Hôm nayHôm nay : 4553

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 173078

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 11482043

Fanpage IMCLAW