• Luật sư cho doanh nghiệp
  • Luật sư tranh tụng
  • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
  • Tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp
  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
  • Tư vấn thuế doanh nghiệp
  • .
  • .
  • .
  • .
  • .

Trang nhất » Tư vấn luật » Tư vấn đầu tư

Tư vấn đầu tư - Điều kiện, thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Thứ tư - 28/10/2015 09:10
Nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài

Luật đầu tư 2014 quan niệm “đầu tư kinh doanh” là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.

Luật đầu tư 2014 quan niệm “đầu tư kinh doanh” là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.

Định nghĩa này cho phép giải thích hành vi "góp vốn" theo nghĩa hẹp với nội hàm là hoạt động có chủ ý của người có tài sản, trực tiếp chuyển tài sản của mình sang cho công ti sử dụng vào mục đích kinh doanh để trở thành chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu của công ti đó. Chủ sở hữu hoặc các đồng chủ sở hữu này còn được gọi là thành viên công ti.

1.     Điều kiện đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Theo luật đầu tư 2014, điều kiện để thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điều 23 luật này:

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp đó được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (doanh nghiệp trong nước), nhà đầu tư tiến hành thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, vốn góp tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp bao gồm:

-         Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung:

·        Thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

·        Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

-         Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân

-         Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức

Trong thời hạn 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện, Sở kế hoạch và đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

 

Bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn vui lòng liên hệ:

 

 HÃNG LUẬT IMC

 

Điện thoại: 036.593.9999           

Địa chỉ: P1809 tòa 27A2 Green Stars, số 234 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Email  : bienpq@interIMC.org.vn  

Website: www.interimc.org.vn

Hãng luật IMC : Uy tín – Chất lượng - Hiệu quả - Bảo mật

IMC Nhận bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các đương sự trong các vụ án: Dân sự - Kinh tế - Hôn nhân gia đình – Hành chính – Tài chính – Bất động sản – Sở hữu trí tuệ - Lao động – Đầu tư…

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Hỗ trợ trực tuyến

Tư vấn hôn nhân
Tư vấn hôn nhân
0365.939999

Liên kết

Thống kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 19


Hôm nayHôm nay : 619

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 100731

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 11607322

Fanpage IMCLAW